Hợp đồng mua bán sơn ( hợp đồng kinh tế)
Tải File Mẫu hợp đồng mua bán sơn
Nội dung của hợp đồng:
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: ….. /20…./HĐKT/STD
- Căn cứ bộ luận dân sự số 33/QH11 ngày 27/6/2005 được Quốc hội thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2006 và căn cứ vào quyết định số 45/2005/QH ngày 14/6/2005 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật dân sự.
- Căn cứ vào quyết định số 45/2005/QH ngày 14/06/2005 của Quốc Hội về Bộ luật dân sự.
- Căn cứ vào luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, được Quốc Hội thông qua ngày 14/6/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày… tháng… năm…. Tại Công ty CP Sơn Thủ Đô
Chúng tôi gồm:
BÊN A (BÊN MUA): ……………………………………………………………
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Tài khoản:
– Mở tại ngân hàng:
– Mã số thuế:
– Đại diện: Ông/ bà Chức vụ:
– CMND/Thẻ CCCD số: …………………………………. Nơi cấp: ……………………………………….. Ngày cấp: ………………..
BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY PHÂN PHỐI SƠN THỦ ĐÔ
– Địa chỉ: 66 Nguyễn Thời Trung, Thạch Bàn, Long Biên, Hà Nội, Việt Nam
– Điện thoại: 1900 866 651
– Tài khoản: 216 123456 8888
– Mở tại ngân hàng: TMCP Quân Đội MB Bank
– Mã số thuế: 0109655029
– Đại diện: Ông/ bà Nguyễn Thọ Vũ Chức vụ: Giám đốc
– CMND/Thẻ CCCD số: 152054481 Nơi cấp: Thái Bình Ngày cấp: 10/09/2009
Hai bên cùng nhau thoả thuận ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế với các điều kiện và điều khoản sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HOÁ, GIÁ CẢ
1.1- Hàng hoá
Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua sơn trong nhà, ngoài nhà nhãn hiệu ………………… dùng cho công trình xây dựng theo đúng tiêu chuẩn chất lượng của Công ty sản xuất……………………………………
1.2- Số lượng, giá và chủng loại hàng hoá
STT | SẢN PHẨM | Mã Sản Phẩm | ĐV tính | Giá bán của hãng | Chiết khấu | Giá sau chiết khấu | Số Lượng | Thành Tiền |
1 | ||||||||
2 | ||||||||
3 | ||||||||
4 | ||||||||
5 | ||||||||
6 | ||||||||
Tổng Cộng |
(Bằng chữ: …………………………………………..…………………………VNĐ)
ĐIỀU 2: ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG
– Thời gian giao hàng: thời gian giao hàng của mỗi đợt được quy định cụ thể theo từng xác nhận đơn đặt hàng, có xác nhận của hai bên. Trước khi nhận hàng Bên mua phải thông báo trước cho Bên bán tối thiểu 02 ngày về số lượng từng chủng loại hàng hóa, thời gian nhận hàng, để Bên bán chủ động giao hàng.
– Chi phí giao hàng, chi phí bốc xếp bên B chịu 100% chi phí
– Địa điểm giao hàng: Được quy định tại các xác nhận đơn đặt hàng có xác nhận của hai bên.
– Bên mua phải thông báo cho bên bán tên và số chứng minh nhân dân, giấy ủy quyền hoặc giấy giới thiệu và các thông tin cần thiết khác của đại diện nhận hàng.
– Lượng hàng thực giao, thực nhận, phải được lập thành biên bản giao nhận hàng, có xác nhận của đại diện giao hàng Bên bán và đại diện nhận hàng của Bên mua là cơ sở cho việc thanh quyết toán cho từng đợt nhận hàng và hợp đồng này.
ĐIỀU 3: THANH TOÁN
3.1- Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.
3.2– Lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán làm hai lần:
Lần 1: Thanh toán 50% tổng giá trị lô hàng, ngay khi đặt hàng.
Lần 2: Thanh toán 50% giá trị còn lại, ngay khi Bên B giao nhận hàng.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN
4.1. Trách nhiệm bên mua.
– Thông báo cho bên bán về số lượng, chủng loại, địa điểm giao hàng và người đại diện nhận hàng bằng văn bản. Xác nhận đơn đặt hàng và bản đề nghị cấp hàng do người thực hiện Hợp đồng này ký. Đơn đặt hàng phải được gửi cho bên bán ít nhất là 02 ngày trước khi bên mua nhận hàng. Xác nhận đơn hàng được ký kết qua Fax hoặc bản chính đều có giá trị pháp lý như nhau. Các thông báo giá, xác nhận đơn đặt hàng là bộ phận không tách rời của hợp đồng này.
– Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng để xếp dỡ hàng và hạ hàng khi xe đến công trình.
– Thanh toán đúng thời hạn theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này.
– Đảm bảo đúng quy trình kĩ thuật khi thi công sơn ……………….
– Thông báo kịp thời cho Bên bán bằng văn bản mọi thay đổi pháp nhân, nhân sự có liên quan đến thực hiện hợp đồng.
4.2. Trách nhiệm bên bán.
– Giao hàng cho bên mua đúng như điều 1 của hợp đồng.
– Khi nhận được đề nghị cấp hàng của bên mua và tiến hành cung ứng đầy đủ chủng loại, số lượng hàng hóa theo thời hạn hai bên xác nhận.
– Trường hợp chất lượng hàng hóa không đúng với tiêu chuẩn quy định trong hợp đồng này Bên bán có trách nhiệm vận chuyển hàng ra khỏi công trình, mọi chi phí vận chuyển, bốc dỡ phát sinh bên bán chịu.
ĐIỀU 5: BẢO HÀNH
– Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng sản phẩm cho bên mua trong thời gian là: 96 tháng
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 3% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
- Bên bán cung cấp sản phẩm sơn trong nhà, ngoài nhà nhãn hiệu ………………….dùng cho công trình xây dựng không đúng theo đúng tiêu chuẩn chất lượng của Công ty sản xuất……………………………….. thì bị phạt tới 300% giá trị của hợp đồng bị vi phạm
- Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
ĐIỀU 7: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
6.1- Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ và đồng ý với tất cả những điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ kịp thời các điều khoản nêu trong hợp đồng. Mọi sửa đổi bổ sung phải được lập thành văn bản có xác nhận của hai bên.
6.2– Các xác nhận đơn đặt hàng, phụ lục hợp đồng (nếu có) và các thoả thuận khác có xác nhận của hai bên là bộ phận không thể tách rời hợp đồng này.
6.3– Hai bên cam kết không được chuyển nhượng toàn bộ hay từng phần của hợp đồng cho bất kỳ bên thứ ba nào nếu không có sự chấp thuận của bên kia bằng văn bản.
6.4- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thường xuyên thông báo cho nhau những vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng. Trong trường hợp tranh chấp xẩy ra hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thân thương lượng, bình đẳng. Nếu thương thuyết không thành, sẽ đưa ra Tòa kinh tế – Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội giải quyết, phán quyết của tòa án là cuối cùng và bắt buộc đối với hai bên. Án phí do bên thua kiện chịu.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, hết hiệu lực khi hai bên thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định trong hợp đồng này và thanh lý hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ( Ký, họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ( Ký, đóng dấu) |
Hợp đồng nguyên tắc mua bán sơn
Tải File mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán sơn
Nội dung của hợp đồng:
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
Số: …/20…./HĐNT/STD
- Căn cứ bộ luận dân sự số 33/QH11 ngày 27/6/2005 được Quốc hội thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2006 và căn cứ vào quyết định số 45/2005/QH ngày 14/6/2005 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật dân sự.
- Căn cứ vào quyết định số 45/2005/QH ngày 14/06/2005 của Quốc Hội về Bộ luật dân sự.
- Căn cứ vào luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, được Quốc Hội thông qua ngày 14/6/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày…….tháng……năm…… Tại Công ty Cổ Phần Sơn Thủ Đô
Chúng tôi gồm:
BÊN A (BÊN MUA):
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Tài khoản ngân hàng:
– Mã số thuế:
– Đại diện: Chức vụ:
– CMND/Thẻ CCCD số: Nơi cấp: Ngày cấp:
BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN THỦ ĐÔ
– Địa chỉ: 68 Nguyễn Thời Trung, Thạch Bàn, Long Biên, Hà Nội, Việt Nam
– Điện thoại: 1900 866 651
– Tài khoản: 216 123456 8888
– Mở tại ngân hàng: TMCP Quân Đội MB Bank
– Mã số thuế: 0109655029
– Đại diện: Ông Nguyễn Thọ Vũ Chức vụ: Giám đốc
– CMND/Thẻ CCCD số: 152054481 Nơi cấp: Thái Bình Ngày cấp: 10/09/2009
Hai bên cùng nhau thoả thuận ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế với các điều kiện và điều khoản sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HOÁ, GIÁ CẢ
1.1- Hàng hoá
Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua sơn trong nhà, ngoài nhà nhãn hiệu………….. dùng cho công trình xây dựng theo đúng tiêu chuẩn chất lượng của Công ty sản xuất………………………………
1.2- Số lượng, giá và chủng loại hàng hoá
Số lượng và Chủng loại theo từng đơn hàng cụ thể mà bên B yêu cầu và xác nhận.
ĐIỀU 2: ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG
– Thời gian giao hàng: thời gian giao hàng của mỗi đợt được quy định cụ thể theo từng xác nhận đơn đặt hàng, có xác nhận của hai bên. Trước khi nhận hàng Bên mua phải thông báo trước cho Bên bán tối thiểu 02 ngày về số lượng từng chủng loại hàng hóa, thời gian nhận hàng, để Bên bán chủ động giao hàng.
– Chi phí giao hàng, chi phí bốc xếp bên A chịu 100% chi phí
– Địa điểm giao hàng: Được quy định tại các xác nhận đơn đặt hàng có xác nhận của hai bên.
– Lượng hàng thực giao, thực nhận, phải được lập thành biên bản giao nhận hàng, có xác nhận của đại diện giao hàng Bên bán và đại diện nhận hàng của Bên mua là cơ sở cho việc thanh quyết toán cho từng đợt nhận hàng và hợp đồng này.
ĐIỀU 3: THANH TOÁN
3.1- Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.
3.2– Lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán theo từng đơn đặt hàng cụ thể.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN
4.1. Trách nhiệm bên mua.
– Thông báo cho bên bán về số lượng, chủng loại, địa điểm giao hàng và người đại diện nhận hàng bằng văn bản. Xác nhận đơn đặt hàng và bản đề nghị cấp hàng do người thực hiện Hợp đồng này ký. Đơn đặt hàng phải được gửi cho bên bán ít nhất là 02 ngày trước khi bên mua nhận hàng. Xác nhận đơn hàng được ký kết qua Fax hoặc bản chính đều có giá trị pháp lý như nhau. Các thông báo giá, xác nhận đơn đặt hàng là bộ phận không tách rời của hợp đồng này.
– Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng để xếp dỡ hàng và hạ hàng khi xe đến công trình.
– Thanh toán đúng thời hạn theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này.
– Đảm bảo đúng quy trình kĩ thuật khi thi công sơn ………..
– Thông báo kịp thời cho Bên bán bằng văn bản mọi thay đổi pháp nhân, nhân sự có liên quan đến thực hiện hợp đồng.
4.2. Trách nhiệm bên bán.
– Giao hàng cho bên mua đúng như điều 1 của hợp đồng.
– Khi nhận được đề nghị cấp hàng của bên mua và tiến hành cung ứng đầy đủ chủng loại, số lượng hàng hóa theo thời hạn hai bên xác nhận.
– Trường hợp chất lượng hàng hóa không đúng với tiêu chuẩn quy định trong hợp đồng này Bên bán có trách nhiệm vận chuyển hàng ra khỏi công trình, mọi chi phí vận chuyển, bốc dỡ phát sinh bên bán chịu.
ĐIỀU 5: BẢO HÀNH
– Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng sản phẩm cho bên mua trong thời gian là: 96 tháng
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 3% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
- Bên bán cung cấp sản phẩm sơn trong nhà, ngoài nhà nhãn hiệu ……… dùng cho công trình xây dựng không đúng theo đúng tiêu chuẩn chất lượng của Công ty sản xuất……………… thì bị phạt tới 300% giá trị của hợp đồng bị vi phạm
- Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
ĐIỀU 7: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
6.1- Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ và đồng ý với tất cả những điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ kịp thời các điều khoản nêu trong hợp đồng. Mọi sửa đổi bổ sung phải được lập thành văn bản có xác nhận của hai bên.
6.2– Các xác nhận đơn đặt hàng, phụ lục hợp đồng (nếu có) và các thoả thuận khác có xác nhận của hai bên là bộ phận không thể tách rời hợp đồng này.
6.3– Hai bên cam kết không được chuyển nhượng toàn bộ hay từng phần của hợp đồng cho bất kỳ bên thứ ba nào nếu không có sự chấp thuận của bên kia bằng văn bản.
6.4- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thường xuyên thông báo cho nhau những vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng. Trong trường hợp tranh chấp xẩy ra hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thân thương lượng, bình đẳng. Nếu thương thuyết không thành, sẽ đưa ra Tòa kinh tế – Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội giải quyết, phán quyết của tòa án là cuối cùng và bắt buộc đối với hai bên. Án phí do bên thua kiện chịu.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, hết hiệu lực khi hai bên thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định trong hợp đồng này và thanh lý hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ( Ký, họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ( Ký, đóng dấu) |